Chữ Hán và cách phát âm của từ này là: 馬鹿 / ばか / バカ.
Các hành động ngu xuẩn, điên rồ, ngớ ngẩn và lố bịch liên quan đến Baka không chỉ được sử dụng để chế nhạo, mắng mỏ ai đó mà đó là một thuật ngữ lóng tiếng có nghĩa là “ngớ ngẩn, đồ ngu, ngu đần, ngu ngốc,…”.
Yêu và ngưỡng mộ sự tự tin, hạnh phúc của người khác, Baka được sử dụng để biểu lộ sự thích thú và đam mê đối với một điều gì đó.
Baka có thể được viết bằng kanji, hiragana và thậm chí cả katakana.
Nguồn gốc của baka trong tiếng Nhật Bản
Hiện nay, có nhiều giả thuyết và tranh cãi về nguồn gốc thật sự của từ Baka.
Chỉ hươu bảo ngựa là cụm từ 指鹿為馬, được ghép lại từ hai từ ngựa (Uma) – nghĩa là ngựa và hươu (Shika) – nghĩa là hươu. Có nhiều chuyên gia cho rằng từ kanji Baka là sự kết hợp của hai từ này.
Tại thời kỳ nhà Tần ở Trung Quốc, có một người chỉ huy nổi tiếng muốn chiếm đoạt ngôi vị vua. Để kiểm tra sự trung thành của các quan lại trong triều, người chỉ huy đã đưa theo một con hươu và bò đến gặp vua. Vua đến để tặng người chỉ huy con ngựa mạnh nhất.
Khẳng định chân thành quan trọng, vẫn còn hươu con là đính chính rằng quả thật, ông mạnh mẽ của mạnh sợ sợ, tướng phía về đứng người những.
Sau này, ông đã loại bỏ những quan chính trung thực năm ấy một cách quyết đoán và không thương tiếc khi vị tướng này lên ngôi, lên nắm quyền. Từ đó, thành ngữ “chỉ hươu là ngựa” ra đời, ám chỉ những người ngu ngốc, không biết thích nghi (tùy trường hợp).
Đồng thời, cụm từ này cũng chỉ trích sự hùng hậu có khả năng biến trắng thành đen, gian lận sự thật.
Cách sử dụng từ baka chuẩn tiếng Nhật
Ngu dốt, ngu ngốc
Đây là phương pháp phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong ngôn ngữ Nhật Bản.
Tùy theo từng khu vực, từ “Baka” sẽ có mức độ nặng nhẹ khác nhau.
Người dân Tokyo thường nói Baka theo nghĩa ngốc nghếch đáng yêu, nhưng với giọng điệu nhẹ nhàng, giống như mắng yêu.
Sử dụng từ Baka, cư dân vùng Kanto trêu chọc, chế giễu và mỉa mai người khác mà không có ý xúc phạm người khác. Ngoài ra, các thành viên trong gia đình cũng dùng từ này cùng nhau. Baka có nghĩa tương tự như shouganai (không còn cách nào khác) hay Kawai (đáng yêu).
Ở Kansai, tuy nhiên, Baka được sử dụng với ý nghĩa tàn độc hơn; được dùng để mắng chửi, đả kích, vu khống hoặc xúc phạm người khác một cách thô tục, thể hiện quyền lực trong lời nói. Nó cũng tương tự từ ngu trong tiếng Việt có thể dùng để chỉ bạn bè với ý đồ chế nhạo ở miền Nam, nhưng ở miền Bắc nó là một từ lăng mạ nặng nề mang ý xúc phạm người khác. Họ sẽ tức giận nếu bạn sử dụng Baka với người Kansai!
Rất, quá, lắm
Baka cũng được sử dụng cho những thứ quá hài hước, quá ngớ ngẩn để tin.
馬鹿 正直 (Baka Shoujiki) ngây thơ, thật thà, rất thật thà.
馬鹿デカイ (Bakadekai) Vô cùng khổng lồ, to lớn đến mức không thể tin được.
馬鹿高い (Baka dakai): rất đắt, vô cùng đắt.
Tuy nhiên, dù bạn ở bất kỳ đâu, bạn nên chỉ sử dụng Baka với những người bạn quen biết, đặc biệt là những người bạn cùng tuổi hoặc nhỏ hơn bạn. Không nên sử dụng nó với người xa lạ hoặc người lớn tuổi, dù bạn sử dụng nó với ý nghĩa tích cực đi nữa, nó vẫn gây khó chịu và bực mình cho đối phương.
Cuồng nhiệt, bị ám ảnh bởi thứ gì đó
Đó là từ được sử dụng để chỉ những người thực sự say mê, đam mê hoặc bị quyến rũ bởi một điều gì đó, Baka còn mang ý nghĩa tích cực. Ngoài ý nghĩa tiêu cực là ngớ ngẩn.
Có một bộ phim nổi tiếng Tsuribaka-Nisshi (釣りバカ日誌) hơn thế nữa. Câu chuyện xoay quanh Densuke Hamasaki, một nhân viên văn phòng, người nghiện câu cá đến mức người quản lý của Hama-chan đặt biệt danh cho anh là Fishing Baka. Tuy nhiên, nhờ sở thích ám ảnh này, anh đã có cơ hội gặp gỡ chủ tịch công ty của mình.
Những cụm baka phổ biến trong tiếng Nhật
Đây chắc chắn là câu khẩu ngữ dùng để mắng mỏ người khác – “Baka yarou” (馬鹿野郎) có nghĩa là “Đồ ngốc”. Cụm từ này xuất hiện trong hầu hết các anime hay manga mà bất cứ ai cũng biết. Bakayaro là gì?
激馬鹿 (げきばか) – Gekibaka: Ngốc đến mức phi thường.
Người bất hạnh (ちょうbaka): Người không thông minh. Từ 超 trong ngôn ngữ của thanh niên có nghĩa là quá mức, có thể gọi là cực kỳ. Vì vậy, từ này có ý nghĩa là rất ngu, cực kỳ ngu, ngu đến tận cùng.
Được sử dụng trong tiếng Nhật để chỉ một người ngốc nghếch, ngu ngốc.
Thằng đại ngu là kết quả kết hợp của hai cụm từ trên, thằng này thật ngu. 大馬鹿野郎 (おおばかやろう) (oobaka yarou).
Một số cụm từ kết hợp với Baka mang ý nghĩa tích cực, như là:
馬鹿 正直 (ばかしょうじき) ngây thơ, chân thành, rất trung thực.
馬鹿デカイ (Bakadekai) Vô cùng khổng lồ, to lớn đến mức không thể tin được.
Baka tiếng Nhật nghĩa là gì trong phương ngữ?
Sử dụng Baka với nhiều ý nghĩa khác nhau sẽ xuất hiện ở từng thành phố ở Nhật Bản, như đã trình bày ở phần trước.
Vài câu chuyện thú vị ngoài lề về baka
Một chủ đề ngớ ngẩn không xứng đáng để thảo luận hoặc một điều vô ích, Bakabakashii – mô tả một hành động, ý tưởng hoặc điều gì đó phi lý và xa rời thực tế, không có mối liên hệ hoặc mạch lạc nào.
Có một từ ngu ngốc có nghĩa là người ngốc trong tiếng Bengali, ngôn ngữ chính thức của Bangladesh, có nguồn gốc từ tiếng Phạn.
Mật mã B.A.K.A. Được sử dụng bởi kẻ thù Mỹ để chỉ đó là bom của Nhật, đáng tiếc là trong Thế chiến II, người Nhật đã tạo ra một loại bom được điều khiển bằng máy bay gọi là Ohka (hoa anh đào) một cách trớ trêu.
Một số câu hỏi liên quan đến Baka tiếng Nhật
I love you baka là gì?
Cụm từ này có thể được hiểu theo 2 ý nghĩa:
Baka janai là gì?
Cái gì là Baka Janaino? Baka yarou = 馬鹿野郎 / ばかやろう Đồ ngốc! Yarou có nghĩa là thằng, con chó, thằng chó đẻ trong ngôn ngữ Nhật (kanji: DÃ LANG = thằng cha hoang dã). Đó là một lời mắng, không phải là một lời tục tĩu.
Onii chan Baka là gì?
Onii chan baka có thể được hiểu là cách gọi trêu chọc anh trai một cách đùa vui.
Với những thông tin đã được chia sẻ ở trên, Trung tâm Ngôn ngữ Nhật Bản You Can hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của thuật ngữ Baka trong tiếng Nhật. Đây là một từ lóng, vì vậy hãy xem xét kỹ trước khi sử dụng trong giao tiếp. Chúng tôi xin cảm ơn bạn đã đọc bài viết.